Đặc điểm Clupea

Cấu trúc

Các loài Clupea thuộc họ Clupeidae lớn hơn (cá trích, cá trích sông, cá mòi, cá mòi dầu), trong đó bao gồm khoảng 200 loài có cùng tính chất tương tự. Chúng là những con cá có ánh bạc màu có một vây lưng duy nhất, và mềm mại, không có gai. Chúng không có đường bên và có một hàm dưới nhô ra.

Kích thước của chúng khác nhau giữa các phân loài chẳng hạn như cá trích Baltic (Clupea harengus membras) là loại cá nhỏ từ 14 đến 18 cm trong khi cá trích Đại Tây Dương (C. h. harengus) có thể dài đến khoảng 46 cm (18 inch) và nặng 700 g (£ 1,5) và cá trích Thái Bình Dương dài đến khoảng 38 cm (15 inch).

Tập tính

Cá trích con ăn thực vật phù du và khi chúng trưởng thành chúng bắt đầu ăn các sinh vật lớn hơn. Thức ăn của cá trích trưởng thành gồm động vật phù du, động vật nhỏ được tìm thấy trong vùng nước bề mặt đại dương, cá nhỏ và ấu trùng cá. Chân chèo và động vật giáp xác nhỏ khác là động vật phù du phổ biến nhất cho những bữa ăn của cá trích.

Trong ánh sáng ban ngày cá trích ở trạng thái an toàn của vùng nước sâu, chúng kiếm ăn ở bề mặt và chỉ vào ban đêm khi những kẻ săn mồi khó nhìn thấy chúng. Cá trích bơi với cái miệng mở toang để lọc sinh vật phù du từ nước khi nó đi qua mang. Động vật săn mồi của cá trích bao gồm con người, chim biển, cá heo, hải cẩu, sư tử biển, cá voi, cá mập, cá chó, cá ngừ, cá tuyết, cá hồi, cá bơn. Cá lớn khác cũng ăn cá trích trưởng thành.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Clupea http://strata.ummp.lsa.umich.edu/jack/showgenera.p... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.fao.org/fishery/species/2078/en http://www.fao.org/fishery/species/2886/en http://www.fao.org/fishery/species/2913/en